21/09/2025 22:09:39 | 28 lượt xem
Trong nhân tướng học, bàn tay không chỉ thể hiện trí tuệ, tính cách mà còn ẩn chứa nhiều bí mật về vận mệnh. Đặc biệt, nốt ruồi trên mu bàn tay được xem là dấu hiệu quan trọng phản ánh tài lộc, sự nghiệp và cả tình duyên. Tuy nhiên, ý nghĩa của vị trí này sẽ có sự khác biệt rõ rệt giữa nam và nữ, cũng như giữa tay trái và tay phải. Vậy, nốt ruồi trên mu bàn tay nam và nữ khác nhau thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết.
Theo quan niệm xưa, mu bàn tay đại diện cho khả năng nắm giữ, làm chủ cuộc sống và những giá trị vật chất. Người có nốt ruồi tại đây thường được chú ý nhiều hơn về tài chính, sự nghiệp và cách họ đối diện với thử thách.
Tuy nhiên, khi xét theo giới tính và vị trí trái – phải, ý nghĩa sẽ thay đổi khá rõ rệt.
Nam giới có nốt ruồi ở mu bàn tay phải thường được nhận định là người có khát vọng lớn. Họ yêu thích quyền lực, ham muốn thành công và không ngại cạnh tranh.
Nam giới có nốt ruồi trên mu bàn tay trái lại mang nét tính cách khác. Họ thường thiên về đời sống tình cảm, đôi khi lãng mạn và mơ mộng.
Nhận xét chung: Đây là tuýp người coi trọng gia đình, thích cuộc sống bình yên hơn là vươn lên danh vọng.
Nữ giới có nốt ruồi ở mu bàn tay phải thường khá khéo léo trong giao tiếp, biết cách xây dựng các mối quan hệ xã hội.
Nữ có nốt ruồi trên mu bàn tay trái thường được xem là người sống nội tâm, nhiều trăn trở.
Xem thêm: Nốt ruồi trên vành tai dự báo giàu sang hay gian truân
Xem thêm: Nốt ruồi trên mí mắt dự báo may mắn hay xui rủi trong đời
Nốt ruồi trên mu bàn tay nam và nữ mang nhiều ý nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào vị trí bên trái hay bên phải. Nam thường gắn với sự nghiệp và tham vọng, trong khi nữ lại nghiêng về tình cảm và gia đình. Dù mang ý nghĩa tốt hay xấu, mỗi người đều có thể thay đổi vận mệnh bằng chính nỗ lực và lựa chọn sống của mình.
- Ngày 04-10-2025 dương lịch với tuổi của bạn sinh năm 1981
Tuổi Tân Dậu thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Tân Kim đồng hành Chi Dậu Kim.
Nên: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, kết bạn, kết hôn, cưới gả, nộp đơn xin việc, nhận việc, đầu tư cổ phiếu, huy động vốn, xuất hàng, thay đổi công việc, tiến hành công việc, thực hiện điều dự tính.
Kỵ: Thưa kiện, tranh chấp, tranh cãi, trì hoãn công việc, xin nghỉ ngắn hạn, dời hẹn, sai hẹn, bỏ ngang công việc, chần chờ bỏ qua cơ hội.
Kết Luận: Có rắc rối nhỏ trong vấn đề di chuyển hoặc phải chờ đợi chậm chạp. Có cuộc đi ngắn hoặc di chuyển. Ngày có cuộc vui đình đám, tiệc tùng hoặc có tin vui ở xa về chuyện tình cảm. Tuy nhiên mọi việc không nên kéo dài lại xảy ra những chuyện không vui. Ngày thuận lợi cho họp mặt, kết bạn, đính ước. Tài lộc trung bình, hao tốn về mua sắm, di chuyển, có lộc ăn.
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | CN |
29
8
![]() |
30
9
![]() |
1
10
![]() |
2
11
|
3
12
![]() |
4
13
|
5
14
![]() |
6
15
![]() |
7
16
![]() |
8
17
|
9
18
![]() |
10
19
|
11
20
![]() |
12
21
![]() |
13
22
![]() |
14
23
|
15
24
![]() |
16
25
|
17
26
![]() |
18
27
![]() |
19
28
![]() |
20
29
|
21
1/9
![]() |
22
2
|
23
3
|
24
4
|
25
5
|
26
6
![]() |
27
7
![]() |
28
8
|
29
9
![]() |
30
10
|
31
11
|
1
12
![]() |
2
13
![]() |