Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN
Ngày hoàng đạo Ngày hắc đạo

Tiểu sử Bixente Lizarazu: Cuộc đời, sự nghiệp, năm sinh của anh

Tiểu sử Bixente Lizarazu: Cuộc đời, sự nghiệp, năm sinh của anh

18/05/2021 14:05:19 | 883 lượt xem

Bixente Lizarazu là một cái tên quen thuộc với người hâm mộ thể thao. Cùng tham khảo tiểu sử Bixente Lizarazu qua bài viết dưới đây nhé!

Tiểu sử Bixente Lizarazu

Bixente Lizarazu tên đầy đủ là Bixente Jean-Michel Lizarazu sinh 9 tháng 12 năm 1969 tại Saint Jean de Luz, một thị trấn Basque (thuộc đất Pháp), nằm ở phía Đông vịnh Biscay. Anh là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp, từng chơi cho Bordeaux và Bayern Munich, và một số đội khác, ở vị trí hậu vệ trái.

Lizarazu đã có 97 lần khoác áo đội tuyển quốc gia Pháp. Trong 12 năm thi đấu quốc tế từ 1992 đến 2004, anh đã tham dự 3 giải vô địch châu Âu và 2 kỳ World Cup cùng đội tuyển Pháp, giành chức vô địch Giải vô địch bóng đá thế giới 1998 và Giải vô địch bóng đá châu Âu 2000.

Tiểu sử Bixente Lizarazu: Cuộc đời, sự nghiệp, năm sinh của anh

Sự nghiệp thi đấu của Bixente Lizarazu

Lizarazu bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp của mình với Bordeaux , gia nhập đội trẻ của câu lạc bộ khi mới 15 tuổi vào năm 1984. Đến năm 1988, anh trở thành thành viên của đội 1 Bordeaux. Năm 1990, Bordeaux về nhì ở giải vô địch Pháp, nhưng năm sau đó họ bị xuống hạng do các vấn đề tài chính. Lizarazu tiếp tục gắn bó với câu lạc bộ và giúp họ ngay lập tức lấy lại vị thế hàng đầu vào năm 1992.

Năm 1995, hậu vệ gốc Basque giữ vai trò hết sức quan trọng giúp Bordeaux giành được danh hiệu vô địch Intertoto Cup, qua đó tạo tiền đề cho thế hệ vàng của những Zidane, Dugarry và chính Lizarazu tiếp tục lọt vào đến trận chung kết UEFA Cup mùa giải 1995/96 (thua Bayern Munich với tỷ số chung cuộc 5–1 về ty le keo).

Sau UEFA Euro 1996, Dugarry, Zidane và Lizarazu chuyển ra nước ngoài tìm kiếm một thử thách mới: Zidane gia nhập Juventus , Dugarry tới Milan và Lizarazu ở lại địa phương nhưng chuyển đến Athletic Bilbao. Anh có 299 lần ra sân và ghi được 28 bàn thắng.

Khi mùa giải 1997 kết thúc, Lizarazu chuyển đến Bayern Munich. Trước khi chơi trận đầu tiên tại lich bong da Bundesliga, anh đã có được danh hiệu với câu lạc bộ mới khi vô địch Cúp Liên đoàn bóng đá Đức năm đầu tiên. Đây là khởi đầu cho một chuỗi thành công của Lizarazu tại Bavaria. Trong suốt quãng thời gian 7 năm thi đấu cho CLB xứ Bavaria (1997-2004), ngôi sao người Pháp đã đoạt được tổng cộng 5 danh hiệu Bundesliga (1998/99, 1999/2000, 2000/21. 2002/03, 2004/05, 2005/06), 5 lần vô địch Cúp quốc gia Đức (1997/98, 1999/2000, 2002/03, 2004/05, 2005/06), 4 lần đăng quang Siêu cúp Đức (1997, 98, 99, 2000), 1 danh hiệu Champions Legue ( 2000/01) và 1 chiếc Cúp liên lục địa (2001).

Lizarazu tuyên bố rời Bayern vào mùa hè năm 2004 và ký hợp đồng với Olympique de Marseille. Tuy nhiên, chỉ sau 6 tháng trở lại Pháp, anh trở lại Bayern Munich vào tháng 1 năm 2005. Trong thời gian thứ hai của anh với Bayern, kết thúc vào năm 2006 khi anh nhường chỗ cho Philipp Lahm mới nổi. Lizarazu khoác áo áo số 69. Anh ra sân 268 trận trên mọi đấu trường cho Bayern từ năm 1997 đến năm 2006, ghi được tám bàn thắng. 183 trận trong số là tại giải bóng hàng đầu của Đức .

Lizarazu đã 97 lần khoác áo tuyển Pháp (lần đầu tiên vào ngày 14 tháng 11 năm 1992 trong trận đấu với Phần Lan ),  ghi được hai bàn thắng và  cùng đội tuyển vô địch FIFA World Cup 1998 và Euro 2000, có tên trong đội hình xuất phát ở chung kết cả hai giải đấu. Anh giã từ sự nghiệp thi đấu quốc tế sau khi Pháp bất ngờ bị loại bởi Hy Lạp tại Euro 2004.

Thành tích và danh hiệu của Bixente Lizarazu

Bordeaux

Division 2: 1991–92

UEFA Intertoto Cup: 1995

Á quân UEFA Cup: 1995–96

Bayern Munich

Bundesliga: 1998–99, 1999–2000, 2000–01, 2002–03, 2004–05 2005–06

DFB-Pokal: 1997–98, 1999–2000, 2002–03, 2004–05, 2005–06

DFB-Ligapokal: 1997, 1998, 1999, 2000

UEFA Champions League: 2000–01; runner-up: 1998–99

Intercontinental Cup: 2001

Đội tuyển Pháp

FIFA World Cup: 1998

UEFA European Championship: 2000

FIFA Confederations Cup: 2001, 2003

Danh hiệu cá nhân

ESM Team of the Year: 1998–99

UEFA Team of the Year: 2001

FIFA XI: 2002

Equipe type speciale 20 ans des trophées UNFP: 2011

Trên đây là những thông tin về tiểu sử Bixente Lizarazu và sự nghiệp, cuộc đời của anh. coiboituvi.com sẽ gửi đến bạn đọc thông tin của các cầu thủ khác tương tự tiểu sử Bixente Lizarazu qua những bài viết tiếp theo.

"Các thông tin thể thao được cung cấp miễn phí để phục vụ bạn đoc. Hy vọng sẽ mang đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất"

TỬ VI HÀNG NGÀY

Ngày xem (Dương lịch):

Năm sinh (Âm lịch):

- Ngày 05-12-2024 dương lịch với tuổi của bạn sinh năm 1981

Tuổi Tân Dậu thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Tân Kim đồng hành Chi Dậu Kim.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.

Kỵ: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Không nên dựa trên kinh nghiệm hay sự tính toán lâu năm của mình mà áp dụng sẽ không có kết quả như ý. Nếu có sự vui chơi, giao thiệp, tiệc tùng cũng nên giới hạn. Có thân nhân, bè bạn đến hoặc có tin tức của họ. Đi xa, di chuyển, sử dụng xe cộ máy móc bất lợi, hoặc đi vì chuyện buồn, sức khỏe không tốt. Có sự hư hại về đồ đạc.

 
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN
Ngày hoàng đạo Ngày hắc đạo