25/12/2023 11:12:13 | 556 lượt xem
Vận hạn tuổi Canh Tuất năm 2024: Nam và nữ mạng Canh Tuất gặp hạn sao xấu, hạn năm ra sao? hạn tuổi như thế nào? Cách giải hạn. Mời câc bạn cùng Coiboituvi.com tìm hiểu qua bài viết dưới đây
Nam và nữ mạng tuổi Canh Tuất năm 2024 phạm phải Kim Lâu.
Năm 2024, nam Canh Tuất có thể giảm trừ tác động xấu của sao La Hầu và hạn Tam Kheo bằng cách tu tâm dưỡng tính, gieo nhân duyên lành, làm nhiều việc thiện để tích lũy phước báu. Cổ nhân có câu: “Người làm điều thiện thì trời lấy phúc mà trả lại, kẻ làm điều bất thiện thì trời lấy họa mà trả lại”. Mọi sự nỗ lực làm việc có ích cứu người đều sẽ được đền đáp.
Hàng ngày, nam Canh Tuất có thể tập thể dục nhẹ nhàng, thiền định để tĩnh tâm, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. Bên cạnh đó, cần thay đổi thói quen, nói không với việc hút thuốc, uống rượu, chất kích thích nếu có để bảo vệ tốt cho các cơ quan trong cơ thể.
Ngoài ra, người xưa quan niệm vào năm sao xấu chiếu mệnh, có thể làm lễ cúng dâng sao giải hạn. Nghi lễ này được thực hiện vào đầu năm, tại chùa hoặc tại nhà. Lễ vật chuẩn bị tùy tâm, không cần cầu kỳ, thể hiện được lòng thành kính và sự tôn nghiêm.
Năm 2024, nữ Canh Tuất có thể giảm trừ tác động xấu của sao Kế Đô và hạn Thiên Tinh bằng cách làm lễ dâng sao giải hạn. Nghi lễ này thường được thực hiện vào đầu năm, tại gia hoặc tại chùa. Mệnh chủ nên chuẩn bị lễ vật tùy tâm, thể hiện lòng thành kính và sự tôn nghiêm.
Điều quan trọng nhất để hóa giải sao xấu là mệnh chủ cần hướng thiện, khởi tâm làm nhiều việc tốt giúp đỡ người khác. Nếu làm việc tử tế, sống đúng đắn thì sẽ nhận được những điều may mắn, cát tường. Tích lũy phúc đức không chỉ có lợi cho bản thân mà còn tạo điều kiện tốt đẹp phát triển cho con cháu đời sau.
Xem thêm: Vận hạn tuổi Canh Thìn năm 2024 cho nam và nữ chi tiết
Xem thêm: Vận hạn tuổi Bính Ngọ năm 2024: Luận giải chi tiết
Hy vọng với những chia sẻ của chúng tôi về vận hạn tuổi Canh Tuất năm 2024 sẽ mang đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất
- Ngày 28-08-2025 dương lịch với tuổi của bạn sinh năm 1981
Tuổi Tân Dậu thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Tân Kim đồng hành Chi Dậu Kim.
Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.
Kỵ: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Ngày dễ có sự trách oán, phiền muộn, hiểu lầm, thị phi. Không nên dính líu đến chuyện của người khác gặp tai ương. Nếu không có gì quan trọng thì chỉ nên làm việc bình thường hoặc ngồi yên. Nếu có tiệc tùng đình đám hoặc có sự gặp mặt giao thiệp cũng không có lợi gì chỉ nghe những chuyện không tốt. Dễ hao tài.
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | CN |
28
4
![]() |
29
5
![]() |
30
6
|
31
7
![]() |
1
8
|
2
9
![]() |
3
10
![]() |
4
11
![]() |
5
12
|
6
13
![]() |
7
14
|
8
15
![]() |
9
16
![]() |
10
17
![]() |
11
18
|
12
19
![]() |
13
20
|
14
21
![]() |
15
22
![]() |
16
23
![]() |
17
24
|
18
25
![]() |
19
26
|
20
27
![]() |
21
28
![]() |
22
29
![]() |
23
1/7
![]() |
24
2
![]() |
25
3
|
26
4
![]() |
27
5
|
28
6
![]() |
29
7
![]() |
30
8
![]() |
31
9
|