Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN
Ngày hoàng đạo Ngày hắc đạo

Hạn Địa Võng là gì? Hạn Địa Võng tốt hay xấu?

Hạn Địa Võng là gì? Hạn Địa Võng tốt hay xấu?

08/10/2020 10:10:56 | 1311 lượt xem

Sao Địa Võng, hạn Địa Võng là gì? Hạn Địa Võng tốt hay xấu và cách giải hạn ra sao đang là một chủ đề được tìm kiếm nhiều trên các diễn đàn tử vi. Trong bài chia sẻ sau đây coiboituvi.com sẽ tổng hợp những thông tin liên quan đến những câu hỏi này một cách chính xác nhất.

Hạn Địa Võng là gì?

Trong tử vi đầu số, Hạn Địa Võng chủ về những rắc rối thị phi, tranh cãi, hiểu lầm dẫn đến tiếng xấu, hủy hoại thanh danh. Nó làm cho mệnh tại có cuộc sống nhiều lo âu, phiền muộn. Ngoài ra Địa Võng còn được hiểu là lưới đất, sao này luôn được an cố định tại cung Tuất. Địa Võng là sao mang ý nghĩa về hệ thống luân lý, ràng buộc và có những sự điều chỉnh tiết chế hành vi cơ bản trong cộng đồng. Hệ thống luân lý của sao gồm có đạo đức và pháp luật.

Những tuổi gặp hạn Đại Võng năm 2020

Sau khi tìm hiểu hạn Địa Võng là gì chúng ta cùng phân tích những tuổi gặp hạn này trong năm 2020. Cách tính hạn Đại Võng dựa vào tuổi âm và giới tính của từng người. Cụ thể các năm tuổi gặp hạn sao Địa Võng ở nam và nữ mạng như sau:

Hạn Địa Võng là gì? Hạn Địa Võng tốt hay xấu?
Hạn Địa Võng là gì? Hạn Địa Võng tốt hay xấu?
  • Nam mạng: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87 và 96 tuổi
  • Nữ mạng: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87 và 96 tuổi

Như vậy đối với hạn Địa võng thì nam giới và nữ giới giống nhau ở các tuổi gặp hạn này, sang năm 2020 những tuổi  gặp hạn Địa Võng gồm có:

  • Nam mạng các tuổi: Tân Mão 1951, Nhâm Thìn 1952, Canh Tý 1960, Kỷ Dậu 1969, Mậu Ngọ 1978, Đinh Mão 1987, Bính Tý 2006, Ất Dậu 2005 sẽ gặp hạn Địa Võng trong năm 2020
  • Nữ mạng các tuổi:  Tân Mão 1951, Nhâm Thìn 1952, Canh Tý 1960, Kỷ Dậu 1969, Mậu Ngọ 1978, Đinh Mão 1987, Bính Tý 2006, Ất Dậu 2005 sẽ gặp hạn Địa Võng trong năm 2020

Hạn Địa Võng tốt hay xấu?

Để nhận định một cách chính xác hạn Địa Võng tốt hay xấu, ta cần nhìn lại một chút về định nghĩa hạn Địa Võng là gì. Theo đó, sao Địa Võng gồm có hai yếu tố một là đạo đức, hai là pháp luật.

  • Nếu người nào vi phạm những nguyên tắc về đạo đức thường bị xã hội lên án, cuộc sống vướng phải nhiều thị phi vô cùng khó khăn.
  • Đối với hệ thống luật pháp thì đó quy phạm pháp luật bắt buộc mọi người đều phải thực hiện theo. Nếu người nào đó vi phạm điều này sẽ phải chịu các hình thức xử phạt các nhau đối với từng mức độ vi phạm.

Bởi thế cho nên những người mệnh lập tại cung Tuất hoặc vào hạn cung Tuất thường gặp những phiền toái liên quan đến pháp luật. Tình trạng xấu nhất có thể gặp cảnh tù tội, liên lụy đến gia đình,

Về mặt tốt nó giúp xã hội ổn định theo một hệ thống trật tự nhất định, Tuy nhiên nó cũng là rào cản cho sự phát triển theo hướng mới. Muốn đột phá cần có dũng khí và hành động một cách sáng suốt.

Xem thêm: Sao Thiên Hình là gì? Ý nghĩa của sao Thiên hình tại các cung

Cách giải hạn Địa Võng như thế nào?

Người ta có câu: “Giăng Địa Võng, Địa Võng” nó mang ý nghĩa là vây kín mít. Vì vậy, cách giải hạn Địa Võng tương đối khó không dễ thực hiện. Nhiều người gặp hạn này dù ít dù nhiều cũng sẽ dính dáng đến pháp luật. Có câu: “Lưới trời lồng lộng tuy thưa nhưng khó lọt” là vì thế. Gặp năm có hạn Địa Võng nhiều tài liệu thời xưa ghi chép lại cách giải hạn Địa Võng rằng: “Gặp thị phi, khẩu thiệt, chớ nên đi với ai vào lúc trời tối, không nên cho người khác ngủ trọ, tránh mua đồ lậu, hàng quốc cấp…”. Có nghĩa là:

  • Nên tránh hiểu lầm, nghi ngờ về các mối quan hệ minh bạch nam nữ
  • Nên cẩn thận hơn trước miệng lưỡi của người đời, giữ mồm miệng để không vướng phải thị phi.
  • Làm lễ giải hạn đầu năm để giảm bớt tia ách

Trên đây là một số thông tin liên quan đến việc tìm hiểu Hạn Địa Võng là gì? Cách giải hạn Đại Võng. Mong rằng bài chia sẻ trên đây của chúng tôi đã giúp ích cho bạn đọc.

TỬ VI HÀNG NGÀY

Ngày xem (Dương lịch):

Năm sinh (Âm lịch):

- Ngày 30-04-2025 dương lịch với tuổi của bạn sinh năm 1981

Tuổi Tân Dậu thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Tân Kim đồng hành Chi Dậu Kim.

Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.

Kỵ: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày dễ có sự trách oán, phiền muộn, hiểu lầm, thị phi. Không nên dính líu đến chuyện của người khác gặp tai ương. Nếu không có gì quan trọng thì chỉ nên làm việc bình thường hoặc ngồi yên. Nếu có tiệc tùng đình đám hoặc có sự gặp mặt giao thiệp cũng không có lợi gì chỉ nghe những chuyện không tốt. Dễ hao tài.

 
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN
Ngày hoàng đạo Ngày hắc đạo