Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN
Ngày hoàng đạo Ngày hắc đạo

Sao Thiên Hình là gì? Ý nghĩa của sao Thiên hình tại các cung

Sao Thiên Hình là gì? Ý nghĩa của sao Thiên hình tại các cung

08/10/2020 09:10:19 | 1552 lượt xem

Sao Thiên Hình là gì? Ý nghĩa của sao này tại các cung như thế nào? Đang là một chủ đề được nhiều người quan tâm trong thời gian gần đây. Cụ thể để biết thêm chi tiết mời bạn theo dõi bài chia sẻ sau đây của coiboituvi.com.

Sao Thiên Hình là gì?

Thiên hình trong tủ vi là một hình tinh, khi thủ mệnh thường là những người làm việc liêm chính, chí công vô tư. Khi đắc địa (tại 4 cung Mão, Dậu, Dần và Thân) thì Sao Thiên Hình giúp cho chủ mệnh có sự phán đoán tư duy tốt, vô cùng thông minh khéo léo trong mọi việc. Với những đức tính trên người có Thiên hình phù hợp với những ngành nghề liên quan đến luật pháp, phê bình văn học, lịch sử và những ngành kỹ thuật đòi hỏi độ chính xác cao. Nếu cách cục bác sỹ hội tụ nhiều sao phúc đức thì là người có chuyên môn, cứu chữa được nhiều người bệnh…

Khi hãm địa Thiên hình không khác gì một hung tinh nguy hiểm: Hình khắc lục thân, đương số dễ bị thương tích đầy mình, làm những công việc không được vinh hiển như lâm tặc, đồ tể, kỹ thuật mưu sinh, vào những hạn xấu có thể mắc vòng lao lý, liên quan đến pháp luật vô cùng nguy hiểm.

Sao Thiên Hình là gì?
Sao Thiên Hình là gì?

Ý nghĩa của Thiên Hình trong tử vi

Trong tử vi những người có can năm sinh là Giáp, Ất, ngũ hành thuộc Mộc, hay chính diệu thủ mệnh là các Mộc tinh như Thiên cơ, Thiên lương rất sợ Thiên hình. Những người mệnh, thân phúc có tụ đủ bộ Hình, riêu, Không, kiếp thường gặp phải những tai nạn bất ngờ dẫn đến họa sát thân…Nếu họ không gây tai nạn cho người khác thì cũng bị người khác làm liên lụy vô cùng nguy hiểm, có tử vong hay không còn phải xem hạn xấu tới cỡ nào, có yếu tố cứu giải may mắn hay không…

Thiên hình không cát lợi khi ở Thìn Tuất bởi hai điểm như sau:

Thứ nhất: Thiên hình trong tử vi là một hung tinh được an theo tháng sinh, về tính chất của nó thì cơ bản xấu nhiều hơn tốt, đã là hung tinh mà lại không gặp nơi đắc địa thì những tính chất tốt sẽ bị hạn chế và những tính chất xấu sẽ gia tăng

Thứ hai: Tại hai cung Thìn và Tuất chính là vị trí của 2 sao Thiên la, Địa võng hai sao này là hai sao này là hai sao xấu chủ về tù tội, giam cầm. Thiên hình kết hợp với hai sao sẽ tạo nên cách hình pháp, kiện cáo, tụ tội rất rõ nét..

Ý nghĩa của sao Thiên Hình tọa thủ ở từng cung

Thiên Hình ở cung Phụ Mẫu

Cha mẹ khắc khẩu, gia đạo không hòa hợp, con cái thường ở xa cha mẹ

Thiên Hình ở cung Phúc Đức

Không được hưởng phúc, tuổi thọ ngắn, ốm đau thường xuyên

Thiên Hình ở cung Điền Trạch

Nhà cửa phải thay đổi nhiều lần, tranh chấp đất đai với những người thân

Thiên Hình ở cung Quan Lộc

Nen phát triển sự nghiệp theo hướng công nghiệp cơ khí, kỹ thuật

Thiên Hình ở cung Nô Bộc

Bè bạn, người giúp việc không trung thành, năng lực kém cỏi

Thiên Hình ở cung Thiên Di

Bôn ba làm ăn, hay vướng phải tai ách liên quan đến tai nạn, pháp luật

Thiên Hình ở cung Tật Ách

Đau ốm thường xuyên, cuộc sống vô cùng khó khăn.

Thiên Hình ở cung Tài Bạch

Công việc tỷ mỉ, cuộc sống thuận lợi

Xem thêm: Sao Thất Sát là gì? Ý nghĩa của sao Thất Sát tọa tại các cung

Thiên Hình ở cung Tử Tức

Muộn con, nếu Hình gặp nhiều sao mờ ám xấu xa hội hợp, tất bị tuyệt tự. May mắn lắm có được một con thì cũng duyên nợ trắc trở, nhưng luôn luôn gặp người đứng đắn, nghiêm túc, đôi khi quá đáng đưa đến sự khắc nghiệt, lạnh lùng.

Thiên Hình ở cung Huynh Đệ

Anh em không hợp tính, cuộc sống khó khăn.

Trên đây là một số thông tin liên quan đến việc tìm hiểu sao Thiên Hình là gì? Ý nghĩa của sao Thiên hình tại các cung. Mong rằng bài chia sẻ đã giúp ích cho bạn đọc.

Xem thêm thông tin:

TỬ VI HÀNG NGÀY

Ngày xem (Dương lịch):

Năm sinh (Âm lịch):

- Ngày 12-09-2024 dương lịch với tuổi của bạn sinh năm 1981

Tuổi Tân Dậu thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Tân Kim đồng hành Chi Dậu Kim.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.

Kỵ: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Không nên dựa trên kinh nghiệm hay sự tính toán lâu năm của mình mà áp dụng sẽ không có kết quả như ý. Nếu có sự vui chơi, giao thiệp, tiệc tùng đình đám cũng nên giới hạn. Có thân nhân, bè bạn đến hoặc có tin tức của họ. Đi xa, sử dụng xe cộ máy móc bất lợi, hoặc đi vì chuyện buồn, sức khỏe không tốt.

 
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN
Ngày hoàng đạo Ngày hắc đạo